Thuốc

Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc K Cort

thuốc K Cort

Thuốc K Cort có tác dụng gì và cách sử dụng ra sao? Những thông tin trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn về loại thuốc này.

Nội dung tóm tắt

Thuốc K Cort có tác dụng gì?

Thuốc K-cort được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Việt Nam Ampharco. Thuốc có hoạt chất chính là Triamcinolone. 

Đây là hoạt chất thuộc nhóm corticoid có tác dụng chống dị ứng và chống viêm. Thực tế, Triamcinolone là một Glucocorticorid tổng hợp có chứa Fluor, có tác dụng chậm và kéo dài.

K-cort là thuốc được bán theo đơn và được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Viêm xương khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm khớp do bệnh vẩy nến.
  • Viêm bao hoạt dịch.
  • Viêm da toàn thân.
  • Viêm mõm cầu lồi.
  • Sẹo lồi.
  • Phù mạch.
  • Liken phẳng.
  • Hội chứng Hamma – Rich.

Ngoài ra, thuốc K Cort còn có thể phối hợp với một phác đồ để điều trị suy tim sung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài và phản ứng viêm sau phẫu thuật nha khoa. Một số chỉ định và công dụng khác của thuốc có thể không được đề cập trong bài viết này. 

thuốc K CortNhững vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc K Cort

Xem thêm: Những thông tin cần biết về vắc xin thuốc 5 trong 1

Các trường hợp chống chỉ định

Không dùng thuốc K Cort cho người quá mẫn cảm với Triamcinolone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Bên cạnh đó, một số đối tượng không được sử dụng K-cort bao gồm:

  • Nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.
  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
  • Có bệnh do virus như: zona, herpes, bệnh gout, rối loạn tâm thần, viêm loét dạ dày tá tràng, viêm gan cấp, đái tháo đường.
  • Với người trên 60 tuổi, việc dùng thuốc K Cort sẽ dẫn đến loãng xương và phát triển đục thủy tinh thể, làm nặng thêm bệnh đái tháo đường và gia tăng các vết loét có sẵn.

Liều lượng sử dụng thuốc K Cort

Trước khi sử dụng thuốc K Cort, người bệnh cần trao đổi với bác sĩ để có cách sử dụng đúng. Bạn cũng có thể tham khảo thêm cách sử dụng được hướng dẫn trong tờ rơi của nhà sản xuất để biết thêm thông tin chi tiết.

Đối với viên uống

– Người lớn: Liều từ 4 – 48 mg/ ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ ngày rất ít khi được chỉ định. Ví dụ:

  • Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa: Liều ban đầu: từ 8 – 12 mg/ngày. Liều duy trì: từ 2 – 6 mg/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều ban đầu: từ 8 – 16 mg/ngày trong 2 – 7 ngày. Liều duy trì: từ 2 – 16 mg/ ngày.
  • Do dị ứng: từ 8 – 16 mg/ ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 – 48 giờ.
  • Lupus ban đỏ rải rác: Liều ban đầu: từ 20 – 30 mg/ ngày. Liều duy trì: từ 3 – 30 mg/ ngày.

– Trẻ em: Liều uống: 0,12 mg/ kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Trong ung thư (như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: từ 1 – 2 mg/ kg/ ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.

Đối với liều tiêm

– Tiêm khớp, tùy vào khớp lớn hay nhỏ liều dùng có thể linh hoạt thay đổi:

  • Trẻ em: từ 2,5 – 15 mg.
  • Người lớn: từ 2,5 – 40 mg.

– Tiêm thuốc điều trị sẹo:

  • Tiêm thuốc trong vùng da bị tổn thương (sẹo lồi). Tiêm 1 – 3 mg cho mỗi vị trí và không được vượt quá 5 mg.
  • Nếu bệnh nhân cần điều trị nhiều vị trí khác nhau thì các vị trí tiêm cần cách nhau tối thiểu là 1 cm. Tổng tối đa lượng thuốc không vượt quá 30 mg.

Tùy theo bệnh lý và tình trạng sức khỏe của người bệnh mà sẽ có liều dùng khác nhau. Người bệnh cần sử dụng thuốc theo đúng liệu trình điều trị. 

Không tự ý thêm liều hoặc bỏ liều khi chưa nhận được sự đồng ý của bác sĩ kê đơn. Việc ngừng thuốc cũng tùy thuộc vào đáp ứng của từng cá thể, bác sĩ sẽ hướng dẫn trong từng trường hợp cụ thể.

thuốc K CortNhững vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc K Cort

Xem thêm: Tìm hiểu về công dụng và cách dùng thuốc L Cystine 500mg

Cách xử lý khi quên liều hoặc quá liều

– Quên liều:

  • Nếu bạn quên một liều thì hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp đã gần đến giờ sử dụng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua liều đã quên và sử dụng thuốc theo đúng liệu trình quy định.
  • Lưu ý, không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

– Quá liều:

  • Nếu sử thuốc quá liều và có các triệu chứng như khó thở, mất ý thức thì người thân cần nhanh chóng đưa bệnh nhân đi cấp cứu.
  • Khi đến cơ sở y tế cần mang theo toa thuốc hoặc vỏ hộp thuốc mà người bệnh đã sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc K Cort

Thuốc K-cort có nhiều tác dụng phụ không mong muốn, nhất là khi sử dụng thường xuyên. Một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Đứt gân.
  • Rối loạn tiêu hóa, thủng dạ dày, viêm loét…
  • Hạ kali trong máu.
  • Tăng huyết áp do giữ muối.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Rối loạn nội tiết tố.
  • Teo tuyến nội tiết ở thượng thận.
  • Hội chứng Cushing (mặt tròn như mặt trăng).
  • Thuốc còn làm teo cơ và khiến trẻ em chậm phát triển.

Trên đây không phải là danh sách đầy đủ tác dụng phụ của thuốc K-cort. Vì vậy, người bệnh nên chủ động tham thông báo cho bác sĩ tình trạng phản ứng của cơ thể khi sử dụng thuốc này.

Các trường hợp thận trọng khi sử dụng thuốc

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng:

  • Viêm loét đại tràng.
  • Viêm loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn.
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Suy tim sung huyết.
  • Có nguy cơ bị tắc khối mạch.
  • Đái tháo đường.
  • Suy thận.
  • Nhược giáp.
  • Nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Nếu thuộc các trường hợp trên thì trước khi sử dụng thuốc bạn nên được bác sĩ thăm khám để đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tính chất và tác dụng của thuốc. Do đó, để hạn chế tình trạng này, bạn cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng. Bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, viên uống bổ sung và  thực phẩm chức năng.

Một số thuốc tương tác với K-cort bao gồm:

  • Rifampin.
  • Barbiturate.
  • Salicylate.
  • Ketoconazole.
  • Thuốc ngừa thai dạng uống.

Trên đây không phải là danh sách tất cả các loại thuốc có thể tương tác với K-cort. Bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách bảo quản thuốc K Cort

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 20 đến 25 độ C. Giữ thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong nhà. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao đặc biệt là phòng tắm.

Khi thuốc hết hạn sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng cần vứt bỏ theo hướng dẫn. Lưu ý, không bỏ thuốc xuống bồn cầu, bồn rửa mặt hoặc cống thoát nước.

Rate this post